Là bộ năm $ (\mathbb{P}, \mathbb{C}, \mathbb{K}, \mathbb{E}, \mathbb{D}) $ thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Tập nguồn $ \mathbb{P} $ là tập hữu hạn các mẩu tin nguồn cần mã hóa có thể có
-
Tập đích $ \mathbb{C} $ là tập hữu hạn các mẩu tin có thể có sau khi mã hóa
-
Tập khóa $ \mathbb{K} $ là tập hữu hạn các khóa có thể được sử dụng
-
Tập $ \mathbb{E} $ và $ \mathbb{D} $ là tập luật mã hóa và giải mã. $ \forall k \in \mathbb{K}: \exists e_k \in \mathbb{E}, \exists d_k \in \mathbb{D}$ sao cho:
- Luật mã hóa:
$e_k: \mathbb{P} \rightarrow \mathbb{C}$ - Luật giải mã:
$d_k: \mathbb{C} \rightarrow \mathbb{P}$
2 luật này thỏa mãn
$d_k(e_k(x)) = x, \forall x \in \mathbb{P}$ - Luật mã hóa:
-
Bảo đảm mẩu tin
$x$ được mã hóa bằng luật$e_k$ có thể được giải mã bằng luật$d_k$
Nội dung | Mã hóa đối xứng | Mã hóa bất đối xứng |
---|---|---|
Tốc độ | Nhanh | Chậm |
Chiều dài khóa | Ngắn | Dài |
Trao đổi mã khóa | Khó | Dễ |
Tên gọi khóa | Secret key | Public-private key |
$\forall a, b \in \mathbb{Z}_m: a + b \in \mathbb{Z}_m$ - Giao hoán:
$\forall a, b \in \mathbb{Z}_m: a + b = b + a$ - Kết hợp:
$\forall a, b, c \in \mathbb{Z}_m: (a + b) + c = a + (b + c)$ - Phần tử trung hòa là
$0$ ,$\forall a \in \mathbb{Z}_m: a + 0 = 0 + a = a$ - Phần tử đối:
$\forall a, b \in \mathbb{Z}_m$ đều có phần tử đối là$(m - a) \in \mathbb{Z}_m$
$\forall a, b \in \mathbb{Z}_m: a \times b \in \mathbb{Z}_m$ - Giao hoán:
$\forall a, b \in \mathbb{Z}_m: a \times b = b \times a$ - Kết hợp:
$\forall a, b, c \in \mathbb{Z}_m: (a \times b) \times c = a \times (b \times c)$ - Phần tử đơn vị là
$1$ ,$\forall a \in \mathbb{Z}_m: a \times 1 = 1 \times a = a$ - Phân phối phép
$\times$ với phép$+$ :$\forall a, b, c \in \mathbb{Z}_m, (a + b) \times c = a\times c + b\times c$